Trình tự thủ tục:
* Trình tự thực hiện:
- Bước
1:Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận phiếu hẹn tại Bộ phận Hành chính công.
- Bước
2:Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Hành chính công chuyên ngành Ban Quản
lý khu kinh tế có trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt.
- Bước
3:Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến
Trung tâm Hành chính công Tỉnh nhận kết quả.
*
Cách thức thực hiện:Trực
tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; nộp hồ sơ trực tuyến tại địa
chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn hoặc nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
a) Đối với công trình không theo tuyến;
Công trình tín ngưỡng; Công trình tôn giáo; Công trình của cơ quan ngoại giao
và tổ chức quốc tế:
+ Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm,
cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng
cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản
sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây
dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: (i) Bản
vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị
trí công trình; (ii) Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ
yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; (iii) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ
lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử
lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác
liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Các tài liệu khác của hồ
sơ: Theo Điều 15 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
b) Đối với công trình theo tuyến trong
đô thị:
+ Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về vị trí và phương án tuyến.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật về đất đai;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: (i) Sơ
đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500; (ii) Bản vẽ mặt bằng
tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000; (iii) Bản
vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; (iv)
Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang, các
mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
+ Các tài liệu khác của hồ
sơ: Theo Điều 15 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
c) Đối với công trình tượng đài, tranh
hoành tráng:
+ Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về
văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: (i) Sơ
đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500; (ii) Bản vẽ mặt bằng công
trình tỷ lệ 1/100 - 1/500; (iii) Bản vẽ các mặt đứng, các mặt cắt chủ
yếu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Các tài liệu khác của hồ
sơ: Theo Điều 15 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
d) Đối với công trình quảng cáo:
+ Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực
không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục
đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp
thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Bản sao hoặc tệp
tin chứa bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường
hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: (i) Đối
với trường hợp công trình xây dựng mới: Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 -
1/500; Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500; Bản vẽ mặt cắt móng và mặt
cắt công trình tỷ lệ 1/50; Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 -
1/200; (ii) Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào
công trình đã được xây dựng hợp pháp: Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại
vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50; Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển
quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100.
+ Các tài liệu khác của hồ
sơ: Theo Điều 15 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
e) Đối với cấp giấy phép xây dựng theo
giai đoạn:
- Đối với công trình không theo tuyến:
+ Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm,
cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng,
không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: (i) Giai
đoạn 1: Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ
đồ vị trí công trình; Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng
tỷ lệ 1/50, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chính của phần công trình đã được phê duyệt
trong giai đoạn 1 tỷ lệ 1/50 - 1/200 kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, gồm: Giao thông, thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước,
cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200; (ii) Giai đoạn 2: Bản
vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính giai đoạn 2 của công trình tỷ lệ
1/50 - 1/200;
+ Các tài liệu khác của hồ
sơ: Theo Điều 15 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
- Đối với công trình theo tuyến trong đô
thị:
Việc phân chia công trình
theo giai đoạn thực hiện do chủ đầu tư xác định theo quyết định đầu tư. Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về vị trí và phương án tuyến;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất
thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: (i) Sơ
đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500; (ii) Bản vẽ mặt bằng
tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 -
1/5000; (iii) Các bản vẽ theo từng giai đoạn: Bản vẽ các mặt cắt
ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; Đối
với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc
thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100 - 1/500.
+ Các tài liệu khác của hồ
sơ: Theo Điều 15 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
f) Đối với cấp giấy phép xây dựng cho dự
án:
+ Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
mỗi bộ gồm: (i) Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng
giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 - 1/500; (ii) Bản vẽ mặt bằng từng
công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công
trình; (iii) Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công
trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; (iv) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với
hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông
tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư
15/2016/TT-BXD ngày 30/10/2016 là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các
bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
+ Bản sao hoặc tệp
tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Các tài liệu khác
của hồ sơ: Theo Điều 15 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
Thời hạn giải quyết
Các mẫu đơn
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016;
- Bản khai kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.