TRANG CHỦ CHUYỂN ĐỔI SỐ BAN QL KKT LỊCH CÔNG TÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN HỆ THỐNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ISO ĐIỆN TỬ

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Trình tự thủ tục:

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người sử dụng lao động đề nghị Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.

- Bước 2: Trong thời hạn 04 ngày làm việc (nếu tiếp nhận dưới 10 hồ sơ (kể cả hồ sơ cấp mới, cấp lại, gia hạn)/05 ngày làm việc nếu tiếp nhận trên 10 hồ sơ (kể cả hồ sơ sơ cấp mới, cấp lại, gia hạn) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninhcó văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp hồ sơ quadịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/, http://dichvucong.quangninh.gov.vn.

Thành phần hồ sơ:

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

1. Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.

2. Giấy chứng nhận sức khoẻ hoặc giấy khám sức khoẻ do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khoẻ đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

3. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

4. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

5. Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

6. Các giấy tờ quy định tại điểm 2, 3 và 5 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật. 

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

Thời hạn giải quyết: 04 ngày đến 05 ngày làm việc

+ 04 ngày làm việc nếu tiếp nhận dưới 10 hồ sơ (kể cả hồ sơ cấp mới, cấp lại, gia hạn, xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ)

+ 05 ngày làm việc nếu tiếp nhận trên 10 hồ sơ (kể cả hồ sơ sơ cấp mới, cấp lại, gia hạn, xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh.

- Cơ quan phối hợp: Không.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Phí, lệ phí: Không

Thời hạn giải quyết

- 04 ngày làm việc (nếu tiếp nhận dưới 10 hồ sơ (kể cả hồ sơ cấp mới, cấp lại, gia hạn)); - 05 ngày làm việc nếu tiếp nhận trên 10 hồ sơ (kể cả hồ sơ sơ cấp mới, cấp lại, gia hạn)).

Các mẫu đơn

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 9/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối; giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Tình nguyện viên.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
Trường hợp không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninhnơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, bao gồm:
- Một số trường hợp không phải làm thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
+ Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;
+ Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;
+ Là thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
+ Là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
+ Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;
+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ về việc quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
- Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

 


  STT    Tên thủ tục    Thời hạn xử lý  
1 Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam - 03 ngày làm việc (nếu tiếp nhận dưới 10 hồ sơ/ngày (kể cả hồ sơ cấp, cấp lại, gia hạn, xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ)); - 05 ngày làm việc (nếu tiếp nhận trên 10 hồ sơ/ngày (kể cả hồ sơ cấp, cấp lại, gia hạn, xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ).
2 Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam 02 ngày làm việc
3 Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam - 03 ngày làm việc (nếu tiếp nhận dưới 10 hồ sơ/ngày (kể cả hồ sơ cấp mới, cấp lại, xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ)); - 05 ngày làm việc (nếu tiếp nhận trên 10 hồ sơ/ngày (kể cả hồ sơ sơ cấp mới, cấp lại, xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ)).
4 Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động - 04 ngày làm việc (nếu tiếp nhận dưới 10 hồ sơ (kể cả hồ sơ cấp mới, cấp lại, gia hạn)); - 05 ngày làm việc nếu tiếp nhận trên 10 hồ sơ (kể cả hồ sơ sơ cấp mới, cấp lại, gia hạn)).
5 Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài - 7 ngày làm việc (trường hợp tiếp nhận dưới 02 hồ sơ/ngày) - 10 làm việc (nếu tiếp nhận trên 02 hồ sơ/ngày)
6 Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp - 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trường hợp tiếp nhận dưới 02 nội quy/ngày) - 07 làm ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trường hợp tiếp nhận trên 2 nội quy/ngày
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG NINH

- TRỤ SỞ CHÍNH: Tòa nhà liên cơ quan số 2 - Đường Nguyễn Văn Cừ, Phường Hồng Hà - Thành phố Hạ Long - Quảng Ninh
Điện thoại : 0203.3836573 - Fax : 0203.3838022 - Email: bqlkkt@quangninh.gov.vn

- VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN MIỀN ĐÔNG: 29 Đường Chu Văn An - Phường Hòa Lạc - Thành phố Móng Cái - Quảng Ninh
Điện thoại: 0203.3883353

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN MIỀN TÂY: