TRANG CHỦ CHUYỂN ĐỔI SỐ BAN QL KKT LỊCH CÔNG TÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN HỆ THỐNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ISO ĐIỆN TỬ

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.

Trình tự thủ tục:

* Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận phiếu hẹn tại Bộ phận Hành chính công (nếu hồ sơ đủ điều kiện theo quy địn*.

Bước 2. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Hành chính công chuyên ngành Ban Quản lý KKT Quảng Ninh có trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt.

Bước 3. Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công Tỉnh nhận kết quả.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn hoặc nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

-    Tờ trình thấm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo Mu số 1 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ;

a) Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư;

b) Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);

c) Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;

d) Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường);

Các thủ tục về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;

đ) Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có);

e) Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có);

g) Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;

h) Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;

i) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).

* Thời hạn giải quyết: Dự án nhóm B không quá 15 ngày, dự án nhóm C không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư hoặc tổ chức/cá nhân được người quyết định đầu tư/cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chuẩn bị dự án gọi chung là Người đề nghị thấm định

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định: Ban Quản lý KKT Quảng Ninh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý KKT Quảng Ninh.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư kèm theo hồ sơ thiết kế trình thẩm định có đóng dấu thẩm định của Ban Quản lý KKT Quảng Ninh Quảng Ninh.

* Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Thời hạn giải quyết

- 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; - 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.

Các mẫu đơn

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư theo Mầu số 1 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hô sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kể kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) phải tuân thủ quy định của pháp luật về kiến trúc.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
             - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 ; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.
             - Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ “Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng” ; Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ “Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng” ; Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ “Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng”.
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
- Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 


  STT    Tên thủ tục    Thời hạn xử lý  
1 Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh 15 ngày làm việc
2 Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh 20 ngày làm việc
3 Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. - 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; - 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
4 Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (cấp tỉnh) - 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; - 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
5 Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình; (Công trình không theo tuyến/ công trình theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án) 15 ngày làm việc
6 Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình (Công trình không theo tuyến/ công trình theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án) 15 ngày làm việc
7 Cấp giấy phép xây dựng di dời đối với công trình (Công trình không theo tuyến/ công trình theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án) 15 ngày làm việc
8 Cấp giấy phép xây dựng điều chỉnh đối với công trình (Công trình không theo tuyến/ công trình theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án) 15 ngày làm việc
9 Gia hạn giấy phép xây dựng mới đối với công trình (Công trình không theo tuyến/ công trình theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án) 05 ngày làm việc
10 Cấp lại giấy phép xây dựng (Công trình không theo tuyến/ công trình theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án) 05 ngày làm việc
11 Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với công trình trên địa bàn tỉnh thuộc trách nhiệm quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh) 15 kể từ khi nhân đủ hồ sơ hợp lệ 07 ngày kết thúc kiểm tra tại công trình
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG NINH

- TRỤ SỞ CHÍNH: Tòa nhà liên cơ quan số 2 - Đường Nguyễn Văn Cừ, Phường Hồng Hà - Thành phố Hạ Long - Quảng Ninh
Điện thoại : 0203.3836573 - Fax : 0203.3838022 - Email: bqlkkt@quangninh.gov.vn

- VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN MIỀN ĐÔNG: 29 Đường Chu Văn An - Phường Hòa Lạc - Thành phố Móng Cái - Quảng Ninh
Điện thoại: 0203.3883353

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN MIỀN TÂY: