TRANG CHỦ CHUYỂN ĐỔI SỐ BAN QL KKT LỊCH CÔNG TÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN HỆ THỐNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ISO ĐIỆN TỬ

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh

Trình tự thủ tục:

1.1. Đối với Nhiệm vụ, Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết đô thị:

* Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận phiếu hẹn tại Bộ phận Hành chính công (nếu hồ sơ đủ điều kiện theo quy địn* hoặc nộp trực tuyến hoặc qua bưu chính công ích.

Bước 2. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Hành chính công chuyên ngành Ban Quản lý KKT Quảng Ninh có trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt.

Bước 3. Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công Tỉnh nhận kết quả.

* Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn hoặc nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ: 03 bộ; bao gồm:

- Tờ trình thẩm định, phê duyệt của các tổ chức, cá nhân được giao tổ chức lập quy hoạch.

- Bản sao các hồ sơ pháp lý và tài liệu liên quan.

* Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch: 10 bộ; (trong đó in kèm theo các bản vẽ mầu, in thu A3); Nội dung đảm bảo các yêu cầu tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.

* Thành phần bản vẽ: 10 bộ; (Trong đó có tối thiểu 03 bộ mầu); thành phần, nội dung, quy cách thể hiện đảm bảo các nội dung yêu cầu tại khoản 1 Điều 9 và Phụ lục kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng. Bản vẽ bao gồm:

+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp.

+ Bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch chi tiết đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

+ Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.

* Đĩa CD lưu giữ toàn bộ hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu bao gồm: Thuyết minh, bản vẽ: 02 đĩa.

(Đối với Thủ tục thẩm định điều chỉnh Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết đô thị, thành phần hồ sơ có thêm:

+ Bản sao chấp thuận chủ trương của cấp có thẩm quyền chấp thuận lập điều chỉnh quy hoạch.

+ Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt kèm bản đồ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước đó).

* Nội dung Nhiệm vụ quy hoạch:

-  Nội dung nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị: Thực hiện theo quy định tại Điều 22, 23 Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12; Điều 9 Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.

* Thời hạn giải quyết:

-  Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trong đó thời gian lấy ý kiến các đơn vị liên quan (nếu cần) không quá 05 ngày làm việc.

-  Trong thời gian 08 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu không đủ điều kiện thì Ban Quản lý KKT Quảng Ninh trả lời và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bằng văn bản và thông báo cho Trung tâm Hành chính công Tỉnh biết.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý KKT Quảng Ninh Quảng Ninh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý KKT Quảng Ninh Quảng Ninh.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.

* Lệ phí: Thu phí theo Quy định của Bộ Xây dựng.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng 2014, Luật sửa đổi bổ sung Luật Xây dựng số 62/2020QH14 ngày 17/6/2020 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn; Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;

-Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 19/11/2018;

- Nghị định 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.

-Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

-Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/8/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

-Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

- Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

1.2. Đối với Nhiệm vụ, Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết khu chức năng:

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1:Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận phiếu hẹn tại Bộ phận Hành chính công (nếu hồ sơ đủ điều kiện theo quy địn*.

- Bước 2:Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Hành chính công chuyên ngành Ban Quản lý KKT Quảng Ninh có trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt.

- Bước 3:Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công Tỉnh nhận kết quả.

* Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn hoặc nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Các văn bản pháp lý có liên quan: 03 bộ; bao gồm:

- Tờ trình thẩm định, phê duyệt của các tổ chức, cá nhân được giao tổ chức lập quy hoạch.

- Bản sao các hồ sơ pháp lý và tài liệu liên quan.

- Quyết định phê duyệt chấp thuận địa điểm lập quy hoạch dự án được Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).

- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (nội dung tóm tắt được các nội dung chính yêu cầu đối với nhiệm vụ quy hoạch khu chức năng theo quy định.

* Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch:10 bộ; (trong đó in kèm theo các bản vẽ mầu, in thu A3); Nội dung đảm bảo các yêu cầu tại khoản 2 Điều 17 Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.

* Thành phần bản vẽ:10 bộ; (Trong đó có tối thiểu 03 bộ mầu); thành phần, nội dung, quy cách thể hiện đảm bảo các nội dung yêu cầu tại khoản 1 Điều 17 và Phụ lục kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng. Bản vẽ bao gồm:

+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung xây dựng đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp.

+ Bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch chi tiết xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

* Đĩa CD:02 đĩa; lưu giữ toàn bộ hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu bao gồm: Thuyết minh, bản vẽ.

(Đối với thủ tục thẩm định điều chỉnh Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng, thành phần hồ sơ có thêm:

+ Bản sao chấp thuận chủ trương của cấp có thẩm quyền chấp thuận lập điều chỉnh quy hoạch.

+ Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt kèm bản đồ quy hoạch (tổng mặt bằn* được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

* Nội dung Nhiệm vụ quy hoạch:

-  Nội dung nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu chức năng: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; khoản 3 Điều 11 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ; Điều 17 Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.

- Việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất không cần thực hiện bước lập nhiệm vụ quy hoạch. Các khu công nghiệp, khu chế xuất có quy mô diện tích dưới 200 ha và cụm công nghiệp thì tiến hành lập ngay quy hoạch chi tiết xây dựng để làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật.

* Thời hạn giải quyết:

-  Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trong đó thời gian lấy ý kiến các đơn vị liên quan (nếu cần) không quá 05 ngày làm việc.

- Trong thời gian 08 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu không đủ điều kiện thì Ban Quản lý KKT Quảng Ninh trả lời và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bằng văn bản và thông báo cho Trung tâm Hành chính công Tỉnh biết.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý KKT Quảng Ninh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý KKT Quảng Ninh.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.

* Lệ phí: Thu phí theo quy định của Bộ Xây dựng.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật Xây dựng 2014, Luật sửa đổi bổ sung Luật Xây dựng số 62/2020QH14 ngày 17/6/2020 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn; 

- Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 19/11/2018;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/8/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

  - Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

- Nghị định 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.

- Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Thành phần hồ sơ:

03 bộ

Thời hạn giải quyết

15 ngày làm việc

Các mẫu đơn

Không


  STT    Tên thủ tục    Thời hạn xử lý  
1 Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh 15 ngày làm việc
2 Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh 20 ngày làm việc
3 Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. - 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; - 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
4 Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (cấp tỉnh) - 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; - 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
5 Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình; (Công trình không theo tuyến/ công trình theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án) 15 ngày làm việc
6 Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình (Công trình không theo tuyến/ công trình theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án) 15 ngày làm việc
7 Cấp giấy phép xây dựng di dời đối với công trình (Công trình không theo tuyến/ công trình theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án) 15 ngày làm việc
8 Cấp giấy phép xây dựng điều chỉnh đối với công trình (Công trình không theo tuyến/ công trình theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án) 15 ngày làm việc
9 Gia hạn giấy phép xây dựng mới đối với công trình (Công trình không theo tuyến/ công trình theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án) 05 ngày làm việc
10 Cấp lại giấy phép xây dựng (Công trình không theo tuyến/ công trình theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án) 05 ngày làm việc
11 Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với công trình trên địa bàn tỉnh thuộc trách nhiệm quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh) 15 kể từ khi nhân đủ hồ sơ hợp lệ 07 ngày kết thúc kiểm tra tại công trình
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG NINH

- TRỤ SỞ CHÍNH: Tòa nhà liên cơ quan số 2 - Đường Nguyễn Văn Cừ, Phường Hồng Hà - Thành phố Hạ Long - Quảng Ninh
Điện thoại : 0203.3836573 - Fax : 0203.3838022 - Email: bqlkkt@quangninh.gov.vn

- VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN MIỀN ĐÔNG: 29 Đường Chu Văn An - Phường Hòa Lạc - Thành phố Móng Cái - Quảng Ninh
Điện thoại: 0203.3883353

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN MIỀN TÂY: