Trình tự thủ tục:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư cho Ban Quản lý.
- Bước 2: Ban Quản lý cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
Thành phần hồ sơ:
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của
nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính
02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết
hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà
đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội
dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu
tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến
độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án
và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu
đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động
môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy
định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
- Trường hợp dự án đầu tư không đề
nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì
nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng
địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử
dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công
nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư
theo hình thức hợp đồng BCC;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án
đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật
(nếu có).
(*) Đối với dự án đầu tư đã triển
khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ như trên, trong đó đề xuất dự án đầu tư được
thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến
thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
* Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ
sơ.
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có
liên quan về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý KKT Quảng Ninh, cơ quan được
lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
mình, gửi Ban quản lý KKT Quảng Ninh.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện tại khoản 3 Điều 36 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP, Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
* Cơ quan thực hiện:
Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhà đầu tư trong nước có nhu cầu cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Nhà đầu tư nước ngoài;
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật
Đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo
Mẫu A.II.8 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
* Lệ phí: Không.
Thời hạn giải quyết
20 ngày làm việc
Các mẫu đơn
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu A.I.6 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
- Đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu A.I.4 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;
- Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định tại khoản 7 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
- Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);
- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.