TRANG CHỦ CHUYỂN ĐỔI SỐ BAN QL KKT LỊCH CÔNG TÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN HỆ THỐNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ISO ĐIỆN TỬ

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư.

Trình tự thủ tục:

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều 48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP Ban Quản lý.

- Bước 2: Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.

- Bước 3: Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.

- Bước 4: Ban Quản lý quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

* Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư đã đưa vào khai thác, vận hành thì nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư khi chuyển nhượng dự án.

* Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đó thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án theo các bước nêu trên, sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

* Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

- Qua dịch vụ bưu chính công ích.

Thành phần hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;

- Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư;

- Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);

- Bản sao Hợp đồng BCC (đi với dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BC*;

- Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

* Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ.

* Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;

+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

* Cơ quan thực hiện:

- Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Nhà đầu tư;

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.

* Lệ phí: Không.

Thời hạn giải quyết

* 20 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; * 15 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý Khu kinh tế

Các mẫu đơn

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư theo Mẫu A.I.11.a ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh theo Mẫu A.I.20 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại Điều 46 của Luật Đầu tư, cụ thể:
1. Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
* Dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 48 của Luật Đầu tư;
* Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, một phần dự án đầu tư phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư;
* Điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
* Điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất động sản;
* Điều kiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có);
* Khi chuyển nhượng dự án đầu tư, ngoài việc thực hiện theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp trước khi thực hiện việc điều chỉnh dự án đầu tư.
2. Trường hợp đáp ứng điều kiện chuyển nhượng theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư thực hiện như sau:
* Đối với dự án đầu tư mà nhà đầu tư được chấp thuận theo quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại Điều 41 của Luật Đầu tư;
* Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a mục này, việc chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc chuyển quyền sở hữu tài sản cho nhà đầu tư tiếp nhận dự án đầu tư sau khi chuyển nhượng thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự, doanh nghiệp, kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư, nhà ở, đô thị và xây dựng trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành (trước 01/01/2021) và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư trước thời điểm Luật đầu tư có hiệu lực thi hành. Nay, nhà đầu tư điều chỉnh dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 61/2021/QH13 ngày 26/11/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.

 

 


  STT    Tên thủ tục    Thời hạn xử lý  
1 Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân golf 20 ngày làm việc
2 Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý quy định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP của Chính phủ 22 ngày làm việc
3 Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện tại khu kinh tế quy định tại khoản 4 Điều 30 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP của Chính phủ. 20 ngày làm việc
4 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư. 20 ngày làm việc
5 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 20 ngày làm việc
6 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý Khu kinh tế. 22 ngày làm việc
7 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. * 02 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư; * 10 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thay đổi các nội dung khác tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
8 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư. * 20 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; * 15 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý Khu kinh tế
9 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm. * 20 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; * 15 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý Khu kinh tế
10 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư.
11 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế. * 20 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; * 15 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý Khu kinh tế
12 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp. * 20 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; * 15 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý Khu kinh tế
13 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh. * 20 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; * 15 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý Khu kinh tế
14 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư. * 08 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; * 05 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý Khu kinh tế
15 Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP của Chính phủ). 03 ngày làm việc
16 Thủ tục điều chỉnh gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư. * 13 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; * 10 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý Khu kinh tế
17 Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư. 03 ngày làm việc
18 Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. 01 ngày làm việc
19 Thủ tục cấp lại hoặc hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 03 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; * 02 ngày làm việc đối với trường hợp Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
20 Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 02 ngày làm việc
21 Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài. 10 ngày làm việc
22 Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC. 10 ngày làm việc
23 Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC. 10 ngày làm việc
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG NINH

- TRỤ SỞ CHÍNH: Tòa nhà liên cơ quan số 2 - Đường Nguyễn Văn Cừ, Phường Hồng Hà - Thành phố Hạ Long - Quảng Ninh
Điện thoại : 0203.3836573 - Fax : 0203.3838022 - Email: bqlkkt@quangninh.gov.vn

- VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN MIỀN ĐÔNG: 29 Đường Chu Văn An - Phường Hòa Lạc - Thành phố Móng Cái - Quảng Ninh
Điện thoại: 0203.3883353

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN MIỀN TÂY: