Trình tự thủ tục:
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bên nhận bảo đảm hoặc nhà đầu tư nhận chuyển
nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP cho Ban Quản lý.
- Bước 2: Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để
lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
- Bước 3: Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội
dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.
- Bước 4: Ban Quản lý quyết định chấp thuận chủ trương điều chỉnh hoặc lập báo cáo thẩm định các nội dung
điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận
điều chỉnh chủ trương đầu tư.
* Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận
chủ trương đầu tư và đã đưa dự án vào
khai thác, vận hành thì không phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư khi chuyển nhượng dự án đầu tư.
* Đối với dự án đầu tư thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành, thủ
tục điều chỉnh dự án thực hiện theo quy định tại Điều 117 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Hợp đồng
chuyển nhượng dự án đầu tư giữa bên nhận bảo đảm và nhà đầu
tư nhận chuyển nhượng;
- Hợp đồng cho vay hoặc hợp đồng cấp tín dụng hoặc hợp
đồng mua bán nợ (nếu có);
- Hợp đồng hoặc văn bản xác nhận
giao dịch bảo đảm (nếu có);
- Văn bản xác nhận trúng đấu
giá trong trường hợp bên nhận bảo đảm, cơ quan thi hành án dân sự bán đấu giá
tài sản (nếu có);
- Bản sao tài liệu về tư cách
pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu
có);
- Bản sao một trong các tài liệu sau của
nhà đầu tư nhận chuyển nhượng: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo
kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ,
cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính
của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Văn bản xác nhận của bên nhận bảo đảm về
tình trạng pháp lý của tài sản bảo đảm.
* Số lượng hồ sơ: 04
bộ hồ sơ.
* Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để
lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Ban Quản lý quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư hoặc lập báo cáo thẩm định các nội dung
điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ và báo cáo thẩm định của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh
chủ trương đầu tư.
* Cơ quan thực hiện:
- Ban Quản lý tiếp nhận
hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định;
- Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều
chỉnh chủ trương đầu tư.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhà đầu tư;
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Mẫu
A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
* Lệ phí: Không
Thời hạn giải quyết
* 20 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; * 15 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý Khu kinh tế
Các mẫu đơn
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư theo Mẫu A.I.11.c ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư mà chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại điểm g khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư, bên nhận bảo đảm hoặc nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 49 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án theo quy định tương ứng tại các Điều 44, 45 và 46 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
- Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư mà việc chuyển nhượng dự án làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư, thủ tục điều chỉnh dự án khi chuyển nhượng thực hiện theo quy định tương ứng tại các Điều 44, 45 và 46 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 49 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.