Trình tự thủ tục:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản
3 Điều 53 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP cho Ban Quản lý.
- Bước 2: Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những
nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
- Bước 3: Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội
dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.
- Bước 4: Ban Quản lý lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu
tư để quyết định chấp thuận điều
chỉnh hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đối với dự án thuộc thẩm
quyển của UBND;
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Qua dịch vụ bưu
chính công ích.
Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự
án đầu tư;
- Báo cáo
tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm hợp tác kinh doanh;
- Bản sao hợp đồng hợp tác kinh
doanh;
- Bản sao
tài liệu về tư cách pháp lý của các bên tham gia hợp tác kinh doanh;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận
chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận
nhà đầu tư (nếu có) của nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự
án đầu tưđể hợp tác kinh doanh;
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và và tài sản khác gắn liền với đất;
- Bản sao một trong
các tài liệu sau của bên tham gia hợp tác kinh doanh: báo cáo tài chính
02 năm
gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam
kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài
chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng
lực tài chính của nhà đầu tư.
* Số lượng hồ sơ: 04
bộ hồ sơ.
* Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để
lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Ban Quản lý quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư hoặc lập báo cáo thẩm định các nội dung
điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ và báo cáo thẩm định của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh
chủ trương đầu tư.
* Cơ quan thực hiện:
- Ban quản lý tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định
và tổ chức thẩm định;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhà đầu tư;
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Mẫu
A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
* Lệ phí: Không
Thời hạn giải quyết
* 20 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; * 15 ngày làm việc đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý Khu kinh tế
Các mẫu đơn
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư theo Mẫu A.I.11.g ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh theo Mẫu A.I.12 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ và thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư.
- Việc sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, người có tài sản gắn liền với đất; quyền và nghĩa vụ của người nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; điều kiện góp vốn và nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan (nếu có);
+ Điều kiện quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thỏa thuận giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có);
+ Điều kiện góp vốn và nhận vốn góp bằng tài sản của doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan đối với doanh nghiệp nhà nước;
+ Điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư và các Điều 15, 16 và 17 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
+ Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính với Nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật.
+ Điều kiện hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.